Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.
Kỳ thi KLPT diễn ra hàng năm và được tổ chức bởi Bộ Lao Động Hàn Quốc và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Việt Nam nhằm đánh giá năng lực tiếng Hàn của người lao động. Bài thi KLPT có 2 hình thức là KLPT và B-KLPT (EPS). Bài thi B-KLPT là bài kiểm tra dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Hàn từ 150-200 giờ hoặc nhiều hơn.
Một số từ vựng liên quan đến chủ đề xuất nhập khẩu:
- import/export (nhập khẩu/ xuất khẩu)
- exclusive distributor (nhà phân phối độc quyền)
- original equipment manufacturer (OEM) (nhà sản xuất thiết bị gốc)
- original designs manufacturer (ODM) (nhà thiết kế và chế tạo theo đơn đặt hàng)
- brokerage (hoạt động trung gian)
- commission based agent (đại lý trung gian (thu hoa hồng))
Ngành xuất nhập khẩu tiếng Anh là export industry, là lĩnh vực kinh doanh giúp lưu thông hàng hóa, mở rộng thị trường, tạo mối quan hệ làm ăn với các quốc gia khác để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Ngành xuất nhập khẩu: export industry /ˈekspɔːrt/ /ˈɪndəstri/.
Ngành xuất nhập khẩu bao gồm những vị trí công việc cơ bản sau:
Nhân viên mua hàng (Purchasing Official).
Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu (Sales XNK).
Nhân viên chứng từ - dịch vụ khách hàng (CS).
Nhân viên phòng thanh toán quốc tế tại ngân hàng.
Nhân viên tại văn phòng đại diện của các công ty đa quốc gia.
Các công việc chính của các nhân viên ngành xuất nhập khẩu nói chung là:
Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.
Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa.
Kết hợp cùng với kế toán, thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng.
Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.
Quản lý, theo dõi các đơn hàng, hợp đồng.
Phối hợp với các bộ phận có liên quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng như nhận hàng.
Thực hiện việc tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiến lược công ty đã đề ra.
Thường xuyên liên lạc, chăm sóc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và nhà cung cấp, thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh.
Tham mưu cho trưởng phòng kinh doanh chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu đồng thời lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nước có liên quan.
Bài viết ngành xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
ngành kinh doanh xuất nhập khẩu
Ngành Kinh doanh xuất nhập khẩu là ngành đào tạo người lao động chuyên xây dựng phương án kinh doanh xuất nhập khẩu; tham gia đàm phán, soạn thảo và thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu...
Tự giới thiệu bản thân, chào hỏi, đất nươc / thành phố/ quốc tịch, quan hệ gia đnh/ bạn bè, ngày tháng năm, thời gian, thời tiết, màu sắc, động vật, thực phẩm, hoa quả, thể dục, giao thông, tên các bộ phận trên cơ thể, mua sắm, những câu hỏi đơn giản, tìm đường, số lượng, đặt nhà hàng, giới thiệu vị trí của vật. Khả năng sử dụng ngôn ngữ trong nghề nghiệp, sở thích, những cái thích và không thích, kể lại 1 chuyến du lịch hay 1 kỳ nghỉ, các cuộc hẹn với bạn bè, các câu nói đơn giản khi nghe điện thọai, chức năng cơ bản của ngân hàng /bưu điện.
Động từ/tính từ, phụ từ, định từ, những từ thiết thực trong cuộc sống hằng ngày khoảng 1500 từ.
Cấu trúc câu cơ bản, yếu tố âm tiết cuối câu, cách biến đổi từ ngữ hay chia các động từ gốc, số thứ tự, sự khác nhau của tính từ, đơn vị danh từ, liên từ, chỉ rõ các đại từ, ngoại động từ, câu phủ đinh, động từ bất qui tắc, các từ có liên quan và không liên quan, các từ ngữ thô thiển, chia động từ, các từ không nên dùng, các từ bắt buộc.
Chứng minh nhân dân, bằng lái xe, thẻ học sinh, các bảng hướn dẫn, ( chỉ đường, tín hiệu giao thông, hướng dẫn tàu điện ngầm, sân bay, hướng dẫn ở ga, xe buýt), sổ điện thoại, quảng cáo, truyền báo thông tin đại chúng, thư mời, sổ ghi chú các cuộc hẹn, cuộc gọi, hoá đơn thanh toán, fim ảnh, các tờ rơi quảng cáo, v.v..
Có thể giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày với những từ đơn giản, có thể làm các công việc nghiệp vụ.